007KT/03TB

Số ký hiệu: 007KT/03TB

Các trang thiết bị tài liệu trang bị cho tàu/bến cảng theo qui định an ninh hàng hải quốc tế
Đăng kiểm việt nam - Thông báo k? thu?t

VRCLASS.TI

ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM - VIET NAM REGISTER

PHÒNG PHÂN CẤP VÀ ÐĂNG KÝ TÀU BIỂN

CLASSIFICATION AND REGISTRY DEPARTMENT

Địa chỉ(address): 126, Kim nguu, Ha noi

Tel: (84) 4 9714369

Fax: (84) 4 9714569

THÔNG BÁO KỸ THUẬT - TECHNICAL INFORMATION


Ngày           :     21/04/2003
Số thông báo: 007KT/03TB

Nội dung: Các trang thiết bị tài liệu trang bị cho tàu/bến cảng theo qui định an ninh hàng hải quốc tế

Kính gửi:   Các Chi cục Đăng kiểm Tàu biển 

                    Các Chủ tàu khai thác tàu hoạt động tuyến quốc tế 

                    Các bến cảng phục vụ hoạt động hàng hải quốc tế 

    Như chúng tôi đã thông báo trong Thông báo kỹ thuật số 010KT/02TB, ngày 30/12/2002, Hội nghị ngoại giao các Chính phủ thành viên Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974 (Công ước SOLAS 74), tổ chức tại Luân Đôn, Vương quốc Anh, đầu tháng 12/2002 đã thông qua Bổ sung sửa đổi 2002 của Công ước SOLAS 74 và Bộ luật quốc tế về an ninh tàu và bến cảng (Bộ luật ISPS), qui định thể chế an ninh hàng hải quốc tế toàn diện, áp dụng đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế và các cảng biển phục vụ hoạt động hàng hải quốc tế. 

    Để tạo điều kiện thuận lợi cho các Quí Cơ quan trong việc áp dụng các qui định của Bổ sung sửa đổi 2002 của Công ước SOLAS và Bộ luật ISPS, chúng tôi xin gửi trong phần đính kèm bản tóm tắt các trang thiết bị/ tài liệu phải trang bị cho tàu/ bến cảng theo các qui định an ninh hàng hải quốc tế. 

Nếu Quí Cơ quan cần thêm thông tin về vấn đề nêu trên, đề nghị liên hệ: 

Cục Đăng kiểm Việt Nam 

Phòng Phân cấp và Đăng ký Tàu biển 

126, Kim Ngưu, Hà Nội 

ĐT: (4) 9714368, Fax: (4) 9714569, E.mail: ngvuhai69@yahoo.com 

                                                                                   PHÒNG PHÂN CẤP VÀ ĐĂNG KÝ TÀU BIỂN 

                                                                                        TRƯỞNG PHÒNG 


                                                                                  

                                                                                                                       NGUYỄN KHÁNH DƯ 
Nơi nhận:
    -Như trên
    -Các phòng: QP, CTB, ISM
    -Lưu TB

CÁC THIẾT BỊ/ TÀI LIỆU PHẢI TRANG BỊ CHO TÀU/ BẾN CẢNG THEO CÁC QUI ĐỊNH AN NINH HÀNG HẢI QUỐC TẾ

(BỔ SUNG SỬA ĐỔI 2002 CỦA CÔNG ƯỚC SOLAS 74 VÀ BỘ LUẬT ISPS)

Đối tượng Qui định Thiết bị/ Tài liệu Phạm vi áp dụng Thời hạn áp dụng
Tàu 

 

 

 

 

 

SOLAS Qđ V/19 Hệ thống nhận dạng tự động (AIS) -Tất cả các tàu khách hoạt động tuyến quốc tế

-Các tàu hàng hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 300

-Tàu đóng từ ngày 01/07/2002: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2002:

+ Tàu khách, tàu chở dầu, chở hóa chất và khí hóa lỏng: từ ngày 01/07/2003

+ Các tàu không phải là tàu khách, tàu chở dầu, chở hóa chất và khí hóa lỏng có tổng dung tích GT ³ 50000: từ ngày 01/07/2004

+ Các tàu không phải là tàu khách, tàu chở dầu, chở hóa chất và khí hóa lỏng có tổng dung tích GT ³ 300 và < 50000: tại đợt kiểm tra an toàn trang thiết bị đầu tiên sau ngày 01/07/2004 nhưng không muộn quá 31/12/2004

SOLAS Qđ XI-1/3 Gắn cố định số nhận dạng (số IMO) lên thân tàu và kết cấu thân tàu -Các tàu khách hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 100

- Các tàu hàng hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 300

-Tàu đóng từ ngày 01/07/2004: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2004: tại đợt kiểm tra trên đà đầu tiên sau ngày 01/07/2004

SOLAS Qđ XI-1/3 Bản ghi lý lịch liên tục của tàu (CSR) Tất cả các tàu hoạt động tuyến quốc tế -Tàu đóng từ ngày 01/07/2004: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2004: từ ngày 01/07/2004

SOLAS Qđ XI-2/6 Hệ thống báo động an ninh (SSAS) -Tất cả các tàu khách, gồm cả tàu khách cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế

-Các tàu hàng, gồm cả tàu hàng cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 500

-Công trình biển nổi di động

-Tàu đóng từ ngày 01/07/2004: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2004: 

+ Tàu khách, tàu chở dầu, chở hóa chất, khí hóa lỏng, tàu hàng cao tốc và tàu chở hàng rời: tại đợt kiểm tra an toàn vô tuyến điện đầu tiên sau ngày 01/07/2004

+ Các tàu khác: tại đợt kiểm tra an toàn vô tuyến điện đầu tiên sau ngày 01/07/2006

Bộ luật ISPS, Mục A/9 Kế hoạch an ninh tàu - Tất cả các tàu khách, gồm cả tàu khách cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế

- Các tàu hàng, gồm cả tàu hàng cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 500

-Tàu đóng từ ngày 01/07/2004: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2004: từ ngày 01/07/2004

Bộ luật ISPS, Mục A/19 Giấy chứng nhận an ninh quốc tế  -Tất cả các tàu khách, gồm cả tàu khách cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế

-Các tàu hàng, gồm cả tàu hàng cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 500

-Công trình biển nổi di động

-Tàu đóng từ ngày 01/07/2004: từ khi đóng mới

-Tàu đóng trước ngày 01/07/2004: từ ngày 01/07/2004

 Bến cảng SOLAS Qđ X1-2/10Bộ luật ISPS, Mục A/16 Kế hoạch an ninh bến cảng  Tất cả các bến cảng phục vụ:

+ Tất cả các tàu khách, gồm cả tàu khách cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế

+ Các tàu hàng, gồm cả tàu hàng cao tốc, hoạt động tuyến quốc tế có tổng dung tích GT ³ 500

+ Công trình biển nổi di động

Từ ngày 01/07/2004