Công nhận lại đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa

Mã thủ tục 1.004423
Loại thủ tục Thủ tục hành chính
Cấp độ Cấp độ 4
Cơ quan ban hành Bộ Giao thông vận tải
Phòng ban thực hiện Phòng Tàu sông
Loại hình công việc Phương tiện thủy nội địa
Các bước thực hiện
a) Nộp hồ sơ TTHC:
Đơn vị đăng kiểm nộp hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam.
b) Giải quyết TTHC:
- Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong thời hạn
01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đầy
đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm để bổ sung theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận của đăng kiểm viên đã hết hiệu lực nhưng tối đa
không quá 12 (mười hai) tháng, thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận lại đăng kiểm viên, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên.
- Với các trường hợp: giấy chứng nhận của đăng kiểm viên đã hết hiệu lực quá
12 (mười hai) tháng; công nhận lại cho đăng kiểm viên đề nghị bổ sung phạm vi
và loại hình kiểm tra nhưng không thay đổi hạng đăng kiểm viên; đăng kiểm viên
bị thu hồi Giấy chứng nhận thì thủ tục công nhận lại thực hiện như sau:
(1) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiếp nhận, kiểm tra thành phần hồ sơ; trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu thành phần hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn cho đơn vị đăng kiểm để bổ sung theo quy định.
(2) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với đơn vị đăng kiểm về thời gian, địa điểm và phân công đăng kiểm viên để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đối với người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc sau khi hoàn thành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ của người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên, đăng kiểm viên và đơn vị đăng kiểm phải hoàn thành biên bản kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đăng kiểm viên. Thời gian hoàn thành việc kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ tối đa 03 (ba) tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
(3) Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc sau khi Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được biên bản kiểm tra, Hội đồng công nhận đăng kiểm viên căn cứ tiêu chuẩn đăng kiểm viên và kết quả kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: nếu đạt yêu cầu thì đề nghị Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam quyết định công nhận đăng kiểm viên, cấp Giấy chứng nhận đăng kiểm viên; nếu không đạt yêu cầu thì thông báo bằng văn bản cho đơn vị đăng kiểm đề nghị công nhận đăng kiểm viên.
(4) Đơn vị đăng kiểm được quyền đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam kiểm tra lại năng lực thực hành nghiệp vụ đối với người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên sau thời gian tối thiểu 01 (một) tháng kể từ ngày kiểm tra không đạt. Đơn vị đăng kiểm nộp 01 Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Cục Đăng kiểm Việt Nam thực hiện trình tự, thủ tục công nhận đăng kiểm viên theo quy định tại mục (2) và (3) trên đây.
Cách thức thực hiện - Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc - Qua hệ thống bưu chính; hoặc - Qua cổng dịch vụ công trực tuyến.
Cơ quan tiếp nhận Cục Đăng kiểm Việt Nam
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ Cục Đăng kiểm Việt Nam
Đối tượng thực hiện Đơn vị đăng kiểm
Hồ sơ thủ tục

a) Thành phần hồ sơ:

- Giấy đề nghị của đơn vị đăng kiểm theo mẫu (bản chính);

- Lý lịch chuyên môn của đăng kiểm viên theo mẫu (bản chính) nếu có thay đổi so với Hồ sơ công nhận đăng kiểm viên lần đầu.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Kết quả thực hiện Giấy chứng nhận đăng kiểm viên
Lệ phí Không có
Ngày có hiệu lực 20/03/2024
Thời hạn giải quyết - Trường hợp Giấy chứng nhận của đăng kiểm viên đã hết hiệu lực nhưng tối đa không quá 12 (mười hai) tháng: trong 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. - Trường hợp Giấy chứng nhận của đăng kiểm viên đã hết hiệu lực quá 12 (mười hai) tháng; trường hợp công nhận lại cho đăng kiểm viên đề nghị bổ sung phạm vi và loại hình kiểm tra nhưng không thay đổi hạng đăng kiểm viên; trường hợp đăng kiểm viên bị thu hồi Giấy chứng nhận: • Cục Đăng kiểm Việt Nam thống nhất với đơn vị đăng kiểm về thời gian, địa điểm và phân công đăng kiểm viên để tiến hành kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ đối với người được đề nghị công nhận đăng kiểm viên: trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ; • Thời hạn hoàn thành việc kiểm tra thực tế năng lực thực hành nghiệp vụ: tối đa 03 (ba) tháng, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định; • Nếu đạt yêu cầu: trong 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày Cục Đăng kiểm Việt Nam nhận được biên bản kiểm tra.
Tình trạng hiệu lực Còn hiệu lực
Văn bản liên quan
Số ký hiệu Trích yếu Tải về
02/2024/TT-BGTVT Thông tư số 02/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ và quyền hạn của lãnh đạo, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ của đơn vị đăng kiểm phương tiện thủy nội địa.
16/2023/TT-BGTVT Thông tư số 16/2023/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về đăng kiểm phương tiện thủy nội địa
1303/QĐ-BGTVT Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục Đăng kiểm thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam
5237/ĐKVN-TS Hướng dẫn về công tác xây dựng, thẩm định và quản lý thiết kế mẫu định hình phương tiện thủy nội địa; sao và thẩm định thiết kế phương tiện thủy nội địa theo mẫu định hình đã được công nhận
42/2018/TT-BGTVT Thông tư số 42/2018/TT-BGTVT, Thông tư "Sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Thông tư trong lĩnh vực đăng kiểm"
970/QĐ-BGTVT Về việc công bố đường thủy nội địa quốc gia
05/2017/TT-BGTVT Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2013-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về quản lý tuyến vận tải thủy từ bờ ra đảo trong vùng biển Việt Nam.
25/2017/TT-BGTVT Thông tư Quy định về các biểu mẫu giấy chứng nhận, sổ an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường cấp cho tàu biển, phương tiện thủy nội địa và sản phẩm công nghiệp sử dụng cho phương tiện thủy nội địa
05/VBHN-VPQH Văn bản hợp nhất Luật Giao thông đường thủy nội địa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội địa.
30/2009/TT-BGTVT Quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khí thải xe mô tô, xe gắn máy sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mới
Xem thêm
Quy chuẩn - Tiêu chuẩn liên quan
Số ký hiệu Tên tài liệu Tải về
QCVN 24:2010/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về máy lái thủy lực trên phương tiện thủy - yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
QCVN 50:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm giám sát và kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu thể thao, vui chơi giải trí
QCVN 51:2012/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ xi măng lưới thép
QCVN 55:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng ụ nổi
QCVN 56:2013/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu làm bằng chất dẻo cốt sợi thủy tinh
QCVN 84:2014/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa vỏ gỗ
QCVN 85:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia quy định về việc chế tạo và kiểm tra các thiết bị cứu sinh dùng trên phương tiện thủy nội địa
QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
QCVN 89:2015/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa phục hồi phương tiện thủy nội địa
QCVN 95:2016/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia vềphân cấp và đóng phương tiện thủy nội địa chế tạo bằng vật liệu polypropylen copolyme (PPC)
Xem thêm