Số thông báo |
Nội dung |
Ngày |
Tải về |
013TI/19TB
|
Văn bản số 2178/ĐKVN-TB ngày 11/06/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về việc thực hiện Nghị quyết MSC.402(96) và MSC.404(96) về bảo dưỡng, tổng kiểm tra, thử hoạt động, tháo mở và sửa chữa xuồng cứu sinh và xuồng cấp cứu, thiết bị hạ và cơ cấu nhả
|
12/06/2019
|
|
012TI/19TB
|
Nghị quyết MEPC.320(74) - “Hướng dẫn năm 2019 về thực hiện nhất quán giới hạn
lưu huỳnh 0,50% theo Phụ lục VI của Công ước MARPOL” và Thông tư
MEPC.1/Circ.875 - “Hướng dẫn thực hành tốt nhất cho người mua/người sử dụng
dầu nhiên liệu để đảm bảo chất lượng dầu nhiên liệu được sử dụng trên tàu”.
|
05/06/2019
|
|
011TI/19TB
|
Thời hạn trang bị hệ thống quản lý nước dằn cho tàu biển hoạt động tuyến quốc tế theo quy định của công ước quốc tế về kiểm soát và quản lý nước dằn và cặn nước dằn tàu biển năm 2004 (BWM) được thông qua tại khóa họp 72 của Ủy ban Bảo vệ môi trường biển.
|
15/05/2019
|
|
010TI/19TB
|
Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển
|
06/05/2019
|
|
009TI/19TB
|
Thiết bị hạ xuồng cấp cứu có trang bị cơ cấu thao tác quay tay
|
04/05/2019
|
|
008TI/19TB
|
Hướng dẫn cho các công ty vận tải biển và thuyền viên chuẩn bị cho việc tuân thủ ‘Ngưỡng lưu huỳnh toàn cầu’ năm 2020 của Văn phòng Vận tải biển quốc tế (ICS)
|
18/04/2019
|
|
007TI/19TB
|
Dữ liệu tiêu thụ dầu nhiên liệu trong trường hợp tàu thay đổi đăng ký mang cờ quốc
tịch hoặc thay đổi công ty.
|
18/03/2019
|
|
006TI/19TB
|
Thông tư MSC-MEPC.6/Circ.17 cập nhật ngày 31/01/2019 của IMO về “Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển”.
|
01/02/2019
|
|
005TI/19TB
|
Đài Loan, Trung Quốc ban hành quy định mới liên quan đến phát thải trong Khu vực cảng thương mại quốc tế của Đài Loan, Trung Quốc có hiệu lực từ 01/01/2019
|
11/01/2019
|
|
004TI/19TB
|
Văn bản số 132/ĐKVN-TB ngày 09/01/2019 của Cục Đăng kiểm Việt Nam về thực hiện kiểm tra tăng cường đối với tàu biển hoạt động tuyến quốc tế trong năm 2019.
|
10/01/2019
|
|
003TI/19TB
|
Quy định của Trung Quốc về thu thập dữ liệu tiêu thụ năng lượng của tàu có hiệu lực từ
ngày 01/01/2019
|
09/01/2019
|
|
002TI/19TB
|
Thông tư MEPC.1/Circ.878 “Hướng dẫn xây dựng kế hoạch thực hiện của tàu để
thực hiện nhất quán giới hạn hàm lượng lưu huỳnh 0,5% theo quy định của Phụ lục
VI Công ước MARPOL”.
|
05/01/2019
|
|
001TI/19TB
|
Chiến dịch thông tin kết hợp của Tokyo-MOU và Paris-MOU về “Tuân thủ ngưỡng hàm lượng lưu huỳnh trong dầu nhiên liệu hàng hải toàn cầu năm 2020”
|
02/01/2019
|
|
023TI/18TB
|
Bộ Giao thông vận tải Trung Quốc ban hành quy định mới liên quan đến Khu vực kiểm soát phát thải (ECA) trong vùng lãnh hải của Trung Quốc có hiệu lực từ 01/01/2019
|
25/12/2018
|
|
022TI/18TB
|
Quy định về nhiên liệu của tàu biển khi hoạt động trong vùng
nước Hồng Kông, Trung Quốc từ ngày 01/01/2019.
|
03/12/2018
|
|
021TI/18TB
|
Chính quyền hàng hải tại Thượng Hải (Shanghai), Triết Giang (Zhejiang) và Giang Tô (Jiangsu) yêu cầu tàu sử dụng dầu nhiên liệu có hàm lượng lưu huỳnh thấp (không quá 0,5%) trong khu vực kiểm soát thải Đồng bằng sông Dương Tử (Trung Quốc) từ ngày 01/10/2018.
|
06/11/2018
|
|
020TI/18TB
|
Thông tư MSC-MEPC.6/Circ.16 cập nhật ngày 31/10/2018 của IMO về “Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển”
|
31/10/2018
|
|
019TI/18TB
|
Nghị quyết A.1122(30) của Tổ chức Hàng hải quốc tế về Bộ luật Vận chuyển và thao tác các chất lỏng độc và nguy hiểm dưới dạng xô trên tàu hỗ trợ ngoài khơi.
|
12/10/2018
|
|
018TI/18TB
|
Nghị quyết A.1116(30) của Tổ chức Hàng hải quốc tế về dấu hiệu lối thoát và đánh dấu vị trí trang thiết bị.
|
11/10/2018
|
|
017TI/18TB
|
Tăng cường thực hiện các biện pháp phòng, chống cướp biển đối với tàu hoạt động tại khu vực biển Sulu-Celebes phía nam Philippines và khu vực biển phía đông Sabah của Malaysia.
|
12/09/2018
|
|
016TI/18TB
|
Chiến dịch kiểm tra tập trung năm 2018 của IO-MOU về thực hiện Phụ lục VI của Công ước MARPOL.
|
17/08/2018
|
|
015TI/18TB
|
Chiến dịch kiểm tra tập trung của các Chính quyền cảng thành viên Riyad MoU về máy đẩy tàu và các máy phụ của tàu từ ngày 01/9/2018 đến ngày 30/11/2018.
|
17/08/2018
|
|
014TI/18TB
|
Quản lý rủi ro mạng hàng hải trong hệ thống quản lý an toàn tàu biển.
|
07/08/2018
|
|
013TI/18TB
|
Cập nhật Kế hoạch quản lý hiệu quả năng lượng tàu (SEEMP) của tàu có tổng dung tích từ 5000 trở lên tự hành bằng động cơ hoạt động tuyến quốc tế.
|
03/08/2018
|
|
012TI/18TB
|
Hướng dẫn cho Nhân viên kiểm tra của Chính quyền cảng (PSCO) của Paris- MOU thực hiện Chiến dịch kiểm tra tập trung năm 2018 về Phụ lục VI của Công ước MARPOL.
|
02/08/2018
|
|
011TI/18TB
|
Chiến dịch kiểm tra tập trung năm 2018 của Tokyo-MOU và Paris-MOU về thực hiện Phụ lục VI của Công ước MARPOL.
|
01/08/2018
|
|
010TI/18TB
|
Thông tư MSC-MEPC.6/Circ.16 cập nhật ngày 31/07/2018 của IMO về “Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển”.
|
01/08/2018
|
|
009TI/18TB
|
Thông tư BWC.2/Circ.62 về Hướng dẫn biện pháp dự phòng theo Công ước BWM.
|
11/05/2018
|
|
008TI/18TB
|
Nghị quyết A.1118(30) của Tổ chức Hàng hải quốc tế (IMO) - Hướng dẫn sửa đổi về thực hiện Bộ luật Quản lý an toàn quốc tế (ISM) của Chính quyền Hàng hải.
|
11/05/2018
|
|
007TI/18TB
|
Thông tư MSC-MEPC.6/Circ.16 cập nhật ngày 30/04/2018 của IMO về “Danh mục các địa chỉ liên hệ của quốc gia chịu trách nhiệm nhận, chuyển phát và xử lý các báo cáo khẩn cấp về các sự cố liên quan đến chất độc hại, bao gồm cả dầu, từ tàu đến các nước ven bờ biển”.
|
02/05/2018
|
|